Bù trừ công nợ có được khấu trừ thuế không?
Thanh toán bù trừ công nợ là một trong các phương thức thanh toán qua ngân hàng và yêu cầu doanh nghiệp phải cung cấp các chứng từ liên quan. Vậy bù trừ công nợ thì có được khấu trừ thuế không?
1. Căn cứ về thanh toán bù trừ công nợ
- Thông tư 129/2008/TT-BTC về điều kiện khấu trừ thuế GTGT
- Điều 15, Thông tư 06/2012 BTC quy định về “Các trường hợp được coi là thanh toán qua ngân hàng để khấu trừ thuế GTGT đầu vào”
- Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế GTGT
- Thông tư 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng. học kế toán tổng hợp ở đâu tốt
- Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
- Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2104 của BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
2. Hồ sơ thanh toán bù trừ công nợ
- Bảng công nợ chi tiết đã thanh toán và còn nợ của khách hàng.
- Hợp đồng kinh tế (có ghi rõ phương thức thanh toán nếu chưa có quy định thanh toán bù trừ công nợ thì ký phụ lục hợp đồng bổ sung phương thức thanh toán bù trừ công nợ).
- Thanh lý hợp đồng.
- Biên bản giao hàng hay nghiệm thu, xuất kho.
- Bản đối chiếu công nợ có ký tá xác nhận của hai bên.
- Các chứng từ đã từng thanh toán của hai bên: phiếu chi, giấy báo Nợ…
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường.
- Biên bản bù trừ công nợ có xác nhận của hai bên.
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng (nếu có) đối với phần chênh lệch sau khi bù trừ công nợ. học khai báo thuế
3. Cách hạch toán thanh toán bù trừ công nợ
3.1. Hạch toán hàng hoá dịch vụ bán ra
+ Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 (Chi tiết đối tượng)
Có TK 511,
Có TK 33311
+ Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 152, 154, 155, 156
Nợ TK 131 (Chi tiết đối tượng)
Có TK 511,
Có TK 33311
+ Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 152, 154, 155, 156
3.2. Hạch toán hàng hoá dịch vụ mua vào
Nợ TK 152, 153, 156, 211,…
Nợ TK 1331
Có TK 331 (chi tiết đối tượng)
3.3. Hạch toán bù trừ công nợ
Nợ TK 331
Có TK 131
4. Bù trừ công nợ có khấu trừ thuế không?
Căn cứ theo Điểm a, Điểm b, Khoản 4, Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
“4. Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:
a)Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có biên bản đối chiếu số liệu và xác nhận giữa hai bên về việc thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ mua vào với hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng. Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba phải có biên bản bù trừ công nợ của ba (3) bên làm căn cứ khấu trừ thuế.
b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cần trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua hoặc nhờ người mua chi hộ.”
Như vậy: Để việc thanh toán bù trừ công nợ hợp lý và được khấu trừ thuế GTGT thì cần:
- Hợp đồng mua bán (quy định rõ trong hợp đồng về việc thanh toán bù trừ công nợ)
- Biên bản bù trừ công nợ 2 bên (có xác nhận của 2 bên)
- Biên bản đối chiếu số liệu (có xác nhận của 2 bên)
- Nếu bù trừ công nợ qua bên thứ 3 thì phải có biên bản bù trừ công nợ của ba (3) bên
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hóa đơn trên 20 triệu