Cách hạch toán khoản thu học phí phát sinh tại các cơ sở giáo dục
Từ ngày 01/01/2018 Thông tư 107 về việc hạch toán kế toán các khoản thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập chính thức được áp dụng với những điểm mới sau đây:
1. Hoạt động thu học phí phát sinh
Học phí là một khoản thu nằm trong Danh mục phí và lệ phí. Ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
Trước khi thông tư 107 ban hành, việc hạch toán khoản thu học phí. Được coi là 1 khoản thu sự nghiệp của các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập. Tuy nhiên, sự ra đời của Nghị định 16/2015/NĐ-CP và Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 đã chuyển khoản thu học phí sang cơ chế giá thực hiện theo quy định của pháp luật về giá cả. Theo đó, việc hạch toán các khoản thu học phí trong các cơ sở mầm non và giáo dục phổ thông công lập theo quy định mới đã có sự thay đổi lớn. Không hạch toán vào thu hoạt động sự nghiệp. Mà hạch toán vào thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
2. Hạch toán thu học phí theo Thông tư 107/2017/TT – BTC
2.1. Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 531 – Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ để hạch toán các khoản thu học phí.
Sử dụng tài khoản 154 – Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang để hạch toán chi phí liên quan đến hoạt động thu học phí.
2.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
Khi thu học phí, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Chi phí tiền lương, tiền công phải trả và các khoản phải nộp theo lương của bộ phận trực tiếp thu học phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 332,334
Chi phí bằng tiền liên quan trực tiếp đến hoạt động thu học phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 111, 112
Chi phí khấu hao của TSCĐ dùng cho hoạt động thu học phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có KT 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
Rút dự toán cấp bù miễn, giảm giá học phí về TK tiền gửi thu phí mở tại KBNN, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Đồng thời, ghi:
Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động
Kết chuyển giá vốn thực tế của dịch vụ thu học phí đã hoàn thành, chuyển giao cho người mua và được xác định là đã bán trong kỳ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Cuối năm:
– Kết chuyển trị giá vốn của dịch vụ thu học phí đã hoàn thành trong kỳ và chi phí quản lý của dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả
Có TK 632,642
– Kết chuyển doanh thu dịch vụ thu học phí đã hoàn thành trong kỳ:
Nợ TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả