Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty truyền thông, quảng cáo
Doanh nghiệp dịch vụ truyền thông, quảng cáo thường gặp khó khăn trong việc theo dõi doanh thu, chi phí, lãi lỗ của từng hợp đồng, chính vì vậy công tác hạch toán kế toán sẽ có những đặc thù riêng. Dưới đây là một số hướng hạch toán kế toán tại công ty truyền thông quảng cáo, kế toán các doanh nghiệp cần lưu ý để tránh sai sót.
1. Các bút toán kế toán đầu năm
- Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối từ năm nay sang năm trước
Nợ TK 4211 / Có TK 4212 Nếu lỗ và ngược lại nếu lãi.
- Hạch toán chi phí thuế môn bài và bút toán nộp thuế môn bài
Nợ TK 6425/Có TK 3338
Ngày nộp tiền: Nợ TK 3338/ Có TK 1111
Ngày nộp tiền: Nợ TK 3338/ Có TK 1111
2. Xác định chi phí và nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm
- Mức thuế phải đóng: Kê khai + nộp thuế môn bài
Bậc thuế môn bài
- Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000
- Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
- Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
- Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000
- Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000
- Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
- Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
- Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000
Nếu giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 thì phải đóng 100% đồng
Nếu giấy phép rơi vào 01/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng = 01/02
Nghĩa là:
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 thì phải nộp 100% mức thuế môn bài theo quy định ở bảng trên
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì phải nộp 50% mức thuế môn bài
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì phải nộp 50% mức thuế môn bài
Thuế môn bài cho các chi nhánh:
- Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ
- Các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập: 2.000.000 đ
Lưu ý:
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh nghiệp.
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi Doanh nghiệp có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh nghiệp.
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi Doanh nghiệp có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
- Thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài
- Với Doanh nghiệp mới thành lập thì chậm nhất là 10 ngày kế từ ngày được cấp giấp phép kinh doanh
- Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn bài năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Hạch toán:
Nợ TK 6425/Có TK 3338
Ngày nộp tiền:
Nợ TK 3338/ Có TK 1111
- Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn bài năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Hạch toán:
Nợ TK 6425/Có TK 3338
Ngày nộp tiền:
Nợ TK 3338/ Có TK 1111
3. Công tác tính giá thành tại công ty truyền thông, quảng cáo
- Dịch vụ tổ chức sự kiện gồm có:
- Tổ chức sự kiện khai trương - khánh thành
- Tổ chức sự kiện động thổ khởi công xây dựng
- Tổ chức sự kiện họp báo - Tọa đàm - Hội thảo
- Tổ chức sự kiện hội nghị - tri ân khách hàng
- Tổ chức sự kiện giới thiệu sản phẩm - dịch vụ
- Tổ chức sự kiện động thổ khởi công xây dựng
- Tổ chức sự kiện họp báo - Tọa đàm - Hội thảo
- Tổ chức sự kiện hội nghị - tri ân khách hàng
- Tổ chức sự kiện giới thiệu sản phẩm - dịch vụ
- Cho thuê thiết bị sự kiện:
- Cho thuê máy chiếu
- Cho thuê âm thanh
- Cho thuê cổng hơi
- Cho thuê nhà bạt
- Cho thuê sân khấu
- Cho thuê bàn, cho thuê ghế
- Cho thuê thảm trải sàn
- Cho thuê ánh sáng sân khấu
- Cho thuê Bộ dụng cụ nghi thức sự kiện
- Cho thuê âm thanh
- Cho thuê cổng hơi
- Cho thuê nhà bạt
- Cho thuê sân khấu
- Cho thuê bàn, cho thuê ghế
- Cho thuê thảm trải sàn
- Cho thuê ánh sáng sân khấu
- Cho thuê Bộ dụng cụ nghi thức sự kiện
- Dịch vụ tổ chức sự kiện:
- Làm phim phóng sự, tư liệu
- Thiết kế, in ấn kỷ yếu, profile
- Quay phim, chụp hình sự kiện
- Dịch vụ PB – Promotion Boys
- Dịch vụ PG – Promotion Girls
- Dịch vụ MC, Hoạt náo viên
- Nhóm múa, nhóm nhảy, vũ đoàn
- Tiệc sự kiện – Teabreak – Buffet
- Thiết kế – In ấn kỹ thuật số
- Hai bên thuận mua vừa bán = > hợp đồng ký kết hoặc phiếu đặt dịch vụ
- Hợp đồng kinh tế ( kèm báo giá hoặc dự toán chi phí đi kèm được chủ đầu tư chấp thuận)
- Bảng quyết toán khối lựơng và giá trị đề nghị thanh toán
- Hóa đơn GTGT
- Thanh lý hợp đồng
- Giấy đề nghị thanh toán
Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động dịch vụ tổ chức sự kiện theo yêu cầu và dịch vụ cho thuê các thiết bị công cụ tổ chức sự kiện…
- Thiết kế, in ấn kỷ yếu, profile
- Quay phim, chụp hình sự kiện
- Dịch vụ PB – Promotion Boys
- Dịch vụ PG – Promotion Girls
- Dịch vụ MC, Hoạt náo viên
- Nhóm múa, nhóm nhảy, vũ đoàn
- Tiệc sự kiện – Teabreak – Buffet
- Thiết kế – In ấn kỹ thuật số
- Hai bên thuận mua vừa bán = > hợp đồng ký kết hoặc phiếu đặt dịch vụ
- Hợp đồng kinh tế ( kèm báo giá hoặc dự toán chi phí đi kèm được chủ đầu tư chấp thuận)
- Bảng quyết toán khối lựơng và giá trị đề nghị thanh toán
- Hóa đơn GTGT
- Thanh lý hợp đồng
- Giấy đề nghị thanh toán
Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động dịch vụ tổ chức sự kiện theo yêu cầu và dịch vụ cho thuê các thiết bị công cụ tổ chức sự kiện…
Giá thành cũng chia làm hai dạng:
- Dịch vụ tổ chức: yếu tố nguyên vật liệu (621), yếu tố nhân công (622), yếu tố sản xuất chung (627)
- Hoạt động thương mại (156): đó là sự kết hợp của hoạt động thương mại đi kèm hoạt động này tính giá vốn không tính giá thành hoặc tính vào giá thành dịch vụ tùy theo cách làm của kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu tính chất công việc và việc theo dõi lên sổ sách sao cho tiện nhất có thể
- Hoạt động cho thuê trang thiết bị tổ chức sự kiện cho thuê do đó chi phí phân bổ hoặc khấu hao chính là yếu tố cấu thành giá vốn (627).
- Tập hợp tất cả chi phí để tính giá thành vào 154 chi tiết theo từng hợp đồng 621, 622, 627
- Tập hợp tất cả chi phí để tính giá thành vào 154 chi tiết theo từng hợp đồng 621, 622, 627
Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn): Giá thành SP Hoàn Thành = CPSXKDDD đầu kỳ + Tổng CPSXSP – CPSXDD Cuối kỳ
+ Chi phí vật liệu (152): baner, tờ rơi quảng cáo, băng rôn, bánh trái, nước ngọt, bia giải khát, khăn, hoa quả tươi, thực phẩm ăn uống….( có hóa đơn, hợp đồng )
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt: phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + Biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có.
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) > 20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có
- Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi
+ Vật liệu Qua kho:
Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
(Các trường hợp chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại hạch toán như hàng hóa theo định khoản bên dưới về TK 156)
Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
(Các trường hợp chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại hạch toán như hàng hóa theo định khoản bên dưới về TK 156)
+ Xuất thẳng xuống không qua kho:
- Để đơn giản hóa kế toán thường đưa yếu tố cấu thành chi phí nguyên vật liệu được đưa trực tiếp vào TK 621 không cần thông qua tài khoản 152 nhập kho vì chỉ trước ngày tổ chức một ngày các yếu tố: banner, tờ rơi quảng cáo, bánh trái, nước ngọt, bia giải khát, khăn, hoa quả tươi, thực phẩm ăn uống ( = có hóa đơn, hợp đồng )…. có thể mới được mua sắm nên không cần thiết nhập kho
- Hoặc những mặt hàng không cần qua kho như mua thực phẩm ở chợ như: rau củ, quả, thịt cá, …. Những mặt hàng này cũng xuất luôn không cần qua kho với những mặt hàng này có thể lập bảng kê thu mua hàng hóa không cần hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán lẻ tức hóa đơn thông thường do chi cục thuế cấp bán
Nợ TK 621
Có TK 152
- Để đơn giản hóa kế toán thường đưa yếu tố cấu thành chi phí nguyên vật liệu được đưa trực tiếp vào TK 621 không cần thông qua tài khoản 152 nhập kho vì chỉ trước ngày tổ chức một ngày các yếu tố: banner, tờ rơi quảng cáo, bánh trái, nước ngọt, bia giải khát, khăn, hoa quả tươi, thực phẩm ăn uống ( = có hóa đơn, hợp đồng )…. có thể mới được mua sắm nên không cần thiết nhập kho
- Hoặc những mặt hàng không cần qua kho như mua thực phẩm ở chợ như: rau củ, quả, thịt cá, …. Những mặt hàng này cũng xuất luôn không cần qua kho với những mặt hàng này có thể lập bảng kê thu mua hàng hóa không cần hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán lẻ tức hóa đơn thông thường do chi cục thuế cấp bán
Nợ TK 621
Có TK 152
+ Xu hướng thứ hai: Tách làm hai loại tồn kho gồm 152 những mặt hàng có tính chất xuất ngay không bảo quản được lâu hoặc thời gian hư hỏng nhanh (tờ bướm, hoa quả, bánh ngọt, khăn, giấy…..) và 156 là những hàng hóa có thể bảo quản, dự trữ dài hạn (bia các loại, nước ngọt các loại, nước giải khát khác …) mục đích doanh nghiệp mua dự trữ sẵn để kho khi có tổ chức sự kiện thì mang ra xuất bán xem như thương mại.
- Với vật liệu làm như trên
- Còn với hàng hóa tính giá vốn không tính giá thành
+ Mua hàng (156): phương pháp hạch toán
Các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường cộng vào tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức tùy theo cách làm của kế toán. Đối với hàng hóa dạng này thường có một bảng kê mua bán đi kèm vì số lượng nhiều cho mỗi lần nhập, hoặc theo danh sách liệt kê trên hợp đồng
Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
- Khi thanh toán tiền:
Nợ TK 331*
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
Giá nhập kho hàng hóa:
+ Giá gốc của hàng hóa, bao gồm = Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) + chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . . nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
- Tính giá xuất kho cho nguyên vật liệu 152 và hàng hóa 156
Các phương pháp tính giá xuất kho: doanh nghiệp chọn một trong 4 phương pháp tính giá xuất kho ổn định chu kỳ hoạt động trong năm tài chính nghĩa là trong một năm tài chính doanh nghiệp không được sử dụng > 2 trong 4 phương pháp xuất kho để tính giá gốc sau:
Phương pháp 1:Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
Phương pháp 2: Phương pháp giá bình quân
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng). Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ) b) Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau: Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
Phương pháp 3: Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.
Phương pháp 4: Phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước)
Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
=> Thông thường các doanh nghiệp chọn phương pháp bình quân gia quyền dễ sử dụng
=> Thông thường các doanh nghiệp chọn phương pháp bình quân gia quyền dễ sử dụng
+ Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 1561
+ Nhân công:
Nhân viên chính thức và thời vụ doanh nghiệp: lương nhân viên trực tiếp phục vụ công tác tổ chức sự kiện tại địa điểm nơi khách hàng sẽ tổ chức được theo dõi hàng ngày và chấm công, đối với trường hợp không thể theo dõi có thể phân bổ theo các tiêu chí thích hợp => Chi phí nhân công thông thường chiếm 60% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ tổ chức mà công ty sẽ tổ chức.
- Chi phí: Nợ TK 622,627,6421/ có TK 334
- Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112
Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí).
Có TK 3383 (BHXH 18%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động.
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN1%)
Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
Nợ TK 3383 (BHXH 26%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có) Nợ TK 334 Thuế TNCN
Có TK 3335
Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau
+ Hợp đồng lao động + CMTND photo kẹp vào
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả đều có đầy đủ chữ ký
+ Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết tóan thuế TNCN cho họ
= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+ Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương hoặc bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ….
+ Tạm ứng:
- Dự toán chi đã được Kế toán trưởng – BGH ký duyệt
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi tiền
Nợ TK 141/ có TK 111,112
+ Hoàn ứng:
- Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc): Kế toán thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàn, tiền phòng, công tác,…) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
Nợ TK 111,112/ có TK 141
+ Chi chi phí sản xuất chung: Các công cụ mua về đưa vào sử dụng phục vụ cho sự kiện hoặc lương của giám sát tổ chức sự kiện chúng ta sẽ hạch toán kế toán vào 627 và chi tiết theo từng sự kiện để tiện theo dõi chi phí. Trường hợp 627 là chi phí khấu hao được phân bổ nhiều kỳ cho nhiều sự kiện chúng ta sẽ tiến hành phân bổ cho những sự kiện theo tiêu thức hợp lý ví dụ: doanh thu, giá trị hợp đồng, nguyên vật liệu v.v
Hóa đơn đầu vào:
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt: phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + Biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có.
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có => sau này chuyển tiền kẹp thêm khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi: Ủy nhiệm chi
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có => sau này chuyển tiền kẹp thêm khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi: Ủy nhiệm chi
Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 627,1331
Có TK 111,112,331…
Nếu là công cụ:
Nợ TK 153,1331/ Có TK 111,112,331
Đưa vào sử dụng:
Nợ TK 242/ Có TK 153
Phân bổ:
Nợ TK 627/ Có TK 242
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dở dang để tính giá thành dịch vụ
Nợ TK 154/ Có TK 622, 627
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối hàng tháng
+ Kết thúc hòan thành dịch vụ theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, phiếu đặt hàng….
- Hợp đồng kinh tế (kèm báo giá hoặc dự toán chi phí đi kèm được chủ đầu tư chấp thuận)
- Bảng quyết tóan khối lựơng và giá trị đề nghị thanh toán
- Hóa đơn GTGT
- Thanh lý hợp đồng
- Giấy đề nghị thanh toán
Nợ TK 111,112,131/ TK có 511, 33311
Hóa đơn đầu ra:
+ Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng (thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) photo + biên bản xác nhận khối lượng photo (xây dựng) + bảng quyết toán khối lượng photo nếu có, kẹp theo hợp đồng photo và thanh lý photo nếu có.
+ Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu: phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng (thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) photo + biên bản xác nhận khối lượng photo + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng photo và thanh lý photo nếu có => sau này nhận được tiền kẹp thêm: Khi khách hàng chuyển vào TK của công ty giấy báo có
+ Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế toán….chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính…… không cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp. Cách hạch toán kế toán như sau.
Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 642*,1331
Có TK 111, 112, 331…
Nếu là công cụ, tài sản cố định:
Nợ TK 153, 211, 1331/ có TK 111, 112, 331
Đưa vào sử dụng:
Nợ TK 142, 242/ có TK 153
Phân bổ:
Nợ TK 642*/ có TK 142, 242, 214
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối hàng tháng
+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng: lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
- Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
- Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
Nợ TK 627, 642/ có TK 142, 242, 214
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối hàng tháng
+ Kết thúc hòan thành dịch vụ theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, phiếu đặt hàng….
- Hợp đồng kinh tế (kèm báo giá hoặc dự toán chi phí đi kèm được chủ đầu tư chấp thuận)
- Bảng quyết tóan khối lựơng và giá trị đề nghị thanh toán
- Hóa đơn GTGT
- Thanh lý hợp đồng
- Giấy đề nghị thanh toán
Nợ TK 111,112,131/ TK có 511, 33311
Hóa đơn đầu ra:
+ Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng (thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) photo + biên bản xác nhận khối lượng photo (xây dựng) + bảng quyết toán khối lượng photo nếu có, kẹp theo hợp đồng photo và thanh lý photo nếu có.
+ Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu: phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng (thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) photo + biên bản xác nhận khối lượng photo + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng photo và thanh lý photo nếu có => sau này nhận được tiền kẹp thêm: Khi khách hàng chuyển vào TK của công ty giấy báo có
+ Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế toán….chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính…… không cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp. Cách hạch toán kế toán như sau.
Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 642*,1331
Có TK 111, 112, 331…
Nếu là công cụ, tài sản cố định:
Nợ TK 153, 211, 1331/ có TK 111, 112, 331
Đưa vào sử dụng:
Nợ TK 142, 242/ có TK 153
Phân bổ:
Nợ TK 642*/ có TK 142, 242, 214
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối hàng tháng
+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng: lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
- Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
- Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
Nợ TK 627, 642/ có TK 142, 242, 214
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối tháng
+ Sau đó cuối tháng chúng ta sẽ tiến hành kết chuyển giá vốn cho từng sự kiện từ 154 qua tài khoản 632. Lưu ý sự kiện nào chưa làm xong hoặc chưa xuất doanh thu chúng ta sẽ để dở dang giống như bên xây dựng .
+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp 4212
- Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng
Xác định doanh thu thuần: Tổng Có PS 511 – Tổng Nợ PS 511
Nợ TK 511 / Có TK 521, 531, 532
Nợ TK 511, 515, 711/ Có TK 911
Nợ TK 511 / Có TK 521, 531, 532
Nợ TK 511, 515, 711/ Có TK 911
- Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng
Nợ TK 911/ có TK 632, 641, 642, 635, 811
- Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng
Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0
Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212
Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911
Cuối các quý, năm xác định chi phí thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211/ có TK 3334
Kết chuyển:
Nợ TK 911/ có TK 8211
Nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334/ có TK1111, 112
Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911
Cuối các quý, năm xác định chi phí thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211/ có TK 3334
Kết chuyển:
Nợ TK 911/ có TK 8211
Nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334/ có TK1111, 112