Hạch toán kế toán doanh nghiệp may gia công xuất khẩu
Tuỳ thuộc vào việc tổ chức công tác kế toán mà các doanh nghiệp may gia công xuất khẩu đang áp dụng để tổ chức công tác hạch toán cho phù hợp. Dưới đây là một số hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp may gia công xuất khẩu, kế toán các doanh nghiệp có thể tham khảo.
Theo quy định của Luật thuế GTGT; Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này thì trường hợp gia công cho nước ngoài thuộc diện không phải nộp thuế XNK và áp dụng thuế suất GTGT là 0%.
1. Thủ tục quản lý, các văn bản hướng dẫn có quy định
Nếu xuất trả hàng cho nước ngoài trong thời hạn 365 ngày kể từ khi nhập khẩu công ty chưa phải nộp thuế GTGT, thuế NK; nếu quá thời hạn 365 ngày mà chưa xuất được sẽ phải nộp đủ thuế, sau đó nếu xuất khẩu được thì sẽ được hoàn lại số thuế đó. Điều kiện về thủ tục hồ sơ cần thiết để được áp dụng chính sách này là:
- Hợp đồng gia công ký với thương nhân nước ngoài
- Tờ khai hải quan ghi đúng các chỉ tiêu và phù hợp với nội dung hợp đồng
- Thực hiện thanh toán qua ngân hàng (nếu thanh toán tiền gia công bằng hàng hoá hoặc khấu trừ công nợ thì nội dung này phải được ghi trong hợp đồng; có hồ sơ xác nhận của 2 bên về đối chiếu công nợ, xác định số phải thanh toán)
- Hoá đơn GTGT của lô hàng xuất khẩu.
Danh mục hồ sơ và các tài liệu kèm theo trong trường hợp thanh toán bù trừ, thanh toán bằng hàng hoá,… Bạn có thể tham khảo Thông tư số 219/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT.
2. Quy trình hạch toán doanh nghiệp gia công xuất khẩu
Các nguyên tắc chung trong quy trình hạch toán kế toán tại doanh nghiệp gia công xuất khẩu:
- Trị giá nguyên liệu nhập khẩu: Hạch toán vào công nợ (chi tiết theo từng khách hàng), về mặt hiện vật cụ thể theo dõi ở các tài khoản ngoại bảng;
- Mở TK theo dõi về hoạt động gia công để tập hợp chi phí liên quan đến việc gia công và xuất trả thành phẩm sau gia công (không tính trị giá nguyên liệu nhập khẩu);
- Số tiền được thanh toán về gia công (tiền TT qua ngân hàng hoặc trị giá hàng được thanh toán hoặc công nợ được trừ vào tiền gia công) hạch toán vào doanh thu.
3. Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (chưa phải nộp thuế trong 365 ngày)
Kế toán cần liên hệ với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu để mở tờ khai hải quan theo loại hình gia công xuất khẩu. Khi xuất khẩu hàng trả cho nước ngoài kế toán cần ghi trừ XK trả cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng, tờ khai nhập khẩu số… ngày… để thanh khoản với cơ quan hải quan. Căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu của hợp đồng gia công (bản sao) đó đăng ký với cơ quan hải quan để tính ra trị giá nguyên liệu nhập khẩu đó sử dụng của lô hàng xuất khẩu. Trường hợp trị giá nguyên liệu nhập khẩu trong lô hàng xuất khẩu mà thấp hơn số nguyên liệu đó thực nhập khẩu thì kế toán phải nộp thuế cho số chênh lệch này.
Công ty gia công nên nguyên vật liệu chính: vải và các phụ kiện là do khách hàng cung cấp theo định mức.
- Các nguyên vật liệu chính được tính vào giá thành sản phẩm của công ty chỉ bao gồm: chỉ may, chỉ vắt sổ
- Thường thì các chi phí sẽ được tổng hợp cho toàn công ty sau đó phân bổ cho từng đơn đặt hàng
- Đối với nguyên vật liệu trực tiếp có thể phân bổ theo trị giá đơn đặt hàng nhưng để chính xác hơn thì nên xây dựng định mức
Ví dụ: Đơn đặt hàng 1 đặt may: 10 sản phẩm X, 100 phẩm Y, 1000 phẩm Z.
Công ty xây dựng định mức: + SP A: 0,1cuộn chỉ/ 1sp+ SP B: 0.2 cuộn chỉ / 1SP+ SP C: 0.3….
Sau đó tính: Tổng chi phí NVL trực tiếp PS cho đơn đặt hàng 1 =[(0.1×100)+(0.2×100)+(0.3×100)] x giá của 1 cuộn chỉ.
Chi phí nhân công và sản xuất chung phân bổ cho trị giá của từng đơn đặt hàng. Kế toán mở sổ chi tiết cho từng đơn đặt hàng và cho toàn công ty căn cứ vào các sổ chi tiết TK đó để lập sổ chi tiết TK 154 cho từng đơn đặt hàng (đối với những đơn đặt hàng hoàn thành) và lập sổ TK 154 cho toàn doanh nghiệp. TK này có số dư, số phát sinh trong kỳ chính là tổng chi phí phát sinh cho những đơn đặt hàng hoàn thành, còn chi phí phát sinh cho những đơn đặt hàng chưa hoàn thành chính là giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (tức là số dư cuối kỳ của TK 154)
Căn cứ vào Sổ chi tiết TK 154 mở cho từng đơn đặt hàng bạn tính giá thành theo từng đơn đặt hàng, lấy tổng chi phí phát sinh của từng đơn đặt hàng phân bổ cho từng mặt hàng có trong đơn đặt hàng. Chi phí NVL trực tiếp phân bổ theo định mức, còn chi phí nhân công và sản xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Hàng hóa gia công thường có:
Công ty xây dựng định mức: + SP A: 0,1cuộn chỉ/ 1sp+ SP B: 0.2 cuộn chỉ / 1SP+ SP C: 0.3….
Sau đó tính: Tổng chi phí NVL trực tiếp PS cho đơn đặt hàng 1 =[(0.1×100)+(0.2×100)+(0.3×100)] x giá của 1 cuộn chỉ.
Chi phí nhân công và sản xuất chung phân bổ cho trị giá của từng đơn đặt hàng. Kế toán mở sổ chi tiết cho từng đơn đặt hàng và cho toàn công ty căn cứ vào các sổ chi tiết TK đó để lập sổ chi tiết TK 154 cho từng đơn đặt hàng (đối với những đơn đặt hàng hoàn thành) và lập sổ TK 154 cho toàn doanh nghiệp. TK này có số dư, số phát sinh trong kỳ chính là tổng chi phí phát sinh cho những đơn đặt hàng hoàn thành, còn chi phí phát sinh cho những đơn đặt hàng chưa hoàn thành chính là giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (tức là số dư cuối kỳ của TK 154)
Căn cứ vào Sổ chi tiết TK 154 mở cho từng đơn đặt hàng bạn tính giá thành theo từng đơn đặt hàng, lấy tổng chi phí phát sinh của từng đơn đặt hàng phân bổ cho từng mặt hàng có trong đơn đặt hàng. Chi phí NVL trực tiếp phân bổ theo định mức, còn chi phí nhân công và sản xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Hàng hóa gia công thường có:
- Gia công trong nước
- Gia công nước ngoài (bên nước ngoài ký hợp đồng với các DN trong nước gia công hàng hóa hoặc các DN trong nước thuê các đối tác nước ngoài gia công)
Chi phí gia công:
- Bên đi thuê gia công
- Bên nhận gia công
4. Hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp may gia công xuất khẩu
a. Hạch toán theo TT 200
Đối với đơn vị thuê gia công:
- Khi xuất hàng đi gia công:
Nợ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có các TK 152,156
Có các TK 152,156
- Chi phí gia công phát sinh
Nợ TK 154 - chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331...
- Nhận hàng gia công về
Nợ TK 152, 156: phí gia công, kinh doanh dở dang
Có TK 154
Có TK 154
- Đối với đơn vị nhận gia công
- Khi nhận hàng để gia công DN chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá vật tư, hàng hóa nhận gia công trong phần thuyết minh BCTC.
- Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng ghi:
Nợ TK 111, 112, 131....
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
- Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng ghi:
Nợ TK 111, 112, 131....
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
b. Cách hạch toán theo quyết định 48
- Đối với đơn vị xuất đi gia công:
- Khi xuất kho hàng hóa đưa đi gia công, chế biến:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152, 156
- Chi phí gia công, chế biến hàng hóa:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa:
Nợ TK 152, 156
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152, 156
- Chi phí gia công, chế biến hàng hóa:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa:
Nợ TK 152, 156
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Đối với bên nhận gia công:
- Hàng hóa nhận gia công cho các DN khác đơn vị ghi đơn vào TK 002: Vật tư, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công
- Khi nhận hàng để gia công:
Nợ TK 002: Vật tư, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công
- Khi xuất kho hàng để gia công, chế biến hoặc trả lại đơn vị giao hàng gia công.
Có TK 002: Vật tư, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công
- Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng:
Nợ TK 111,112,131,....
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Khi nhận hàng để gia công:
Nợ TK 002: Vật tư, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công
- Khi xuất kho hàng để gia công, chế biến hoặc trả lại đơn vị giao hàng gia công.
Có TK 002: Vật tư, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công
- Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng:
Nợ TK 111,112,131,....
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).