Kế toán tiền lương trong công ty vận tải
Tại đây Kế toán A - one xin chia sẻ tới các bạn về kế toán tiền lương trong công ty vận tải.
1. Nội dung trình bày bảng lương trong công ty vận tải.
- Căn cứ lập bảng lương:
+ Căn cứ vào hồ sơ Công nhân viên
+ Phân loại hồ sơ nhân viên ra: Hồ sơ nhân viên thuộc bộ phận nào. Ví dụ như: Bộ phận văn phòng hay bộ phận lái xe
+ Thiết lập tỷ lệ trích bảo hiểm trong đó: BHXH trừ vào lương của nhân viên, BHXH trừ vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Nội dung hạch toán chi phí lương của công ty vận tải:
2.1. Theo thông tư 200:
- Trích lương phải trả công nhân viên tháng …./ Năm….
Nợ TK 642: Chi BP quản lý
Nợ TK 622: Chi phí lương cho bộ phận điều xe
Có TK 334: Lương phải trả- Lấy cột tổng cộng tiền lương ( Bao gồm cả tiền ăn ca, xăng xe, điện thoại)
- Trích BH trừ vào chi phí của nhân viên thuộc bộ phận quản lý
Nợ TK 642
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3389
- Trích BH trừ vào Cp của nhân viên bộ phận lái xe: Vì bộ phận lái xe là người trực tiếp tạo ra giá thành của chuyến hàng vận chuyển do đó chi phí BH này được tính vào GT của các chuyến hàng
Nợ TK 622
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3389
- Trích Bh trừ vào lương của nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3389
- Nộp tiền Bảo hiểm
Nợ TK 3383
Nợ TK 3384
Nợ TK 3389
Có TK 111.112: Căn cứ trên chứng từ chi BHXH
- Chi tiền lương: Chi lương nên lưu ý là chi trước 31/3/N+ 1 trước khi QT thuế TNCN của năm cũ. Vì nếu chi sau thời gian đó thì chi phí lương không được tính vào chi phí QT TNCN năm N .
Nợ TK 334/ có TK 111 hoặc có TK 112.
2.2. Hạch toán theo thông tư 133:
Bản chất của thông tư 133 là gì: Là thay vì thông tư 200 sử dụng các TK đầu 6 ( 621,6222,627 cho việc tính giá thành, Thì thông tư 133 lại sử dụng TK 154 cho việc tính giá thành) Do đó chỉ cần thay TK 622 = Tk 154: Chọn chi tiết khoản mục chi phí – NCTT hoặc tách tk chi tiết theo từng phần mềm mà bạn sử dụng để tách riêng 154- Chi tiết.