Phương pháp hạch toán về giá thành công trình xây dựng
1. Tập hợp chi phí đối với công ty xây dựng
STT | Diễn giải | Theo thông tư 133 | Theo thông tư 200 | ||
1 | Chi phí NVL trực tiếp | Nợ TK 1541 | Có TK 152 | Nợ TK 621 | Có TK 152 |
2 | Chi phí nhân công trực tiếp | Nợ TK 1542 | Có TK 334 | Nợ TK 622 | Có TK 334 |
3 | Chi phí phân bổ CCDC | Nợ TK 1547 | Có TK 142/242 | Nợ TK 6273 | Có TK 242 |
4 | Chi phí khấu hao TSCĐ | Nợ TK 1544 | Có TK 214 | Nợ TK 6274 | Có TK 214 |
5 | Chi phí sử dụng máy thi công | Nợ TK 1543 | Có TK liên quan | Nợ TK 623 | Có TK liên quan |
2. Kết chuyển chi phí đối với công trình xây dựng
2.1.1. Theo thông tư 133
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 1541: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 1542: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 1543: Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 1547: Chi phí chung như chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí lán trại…
2.1.2. Theo thông tư 200.
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công công trình.
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung.
3. Tính giá thành
– Tính giá thành tổng hợp (Z)
Z = D1+ Tổng chi phí phát sinh trong kỳ -D2
Trong đó:
D1: Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ (dư Nợ TK 154 đầu kỳ) Tổng chi phí phát sinh = Chi phí NVL trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung
D2: Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ (dư Nợ TK 154 cuối kỳ).
3.1. Ví dụ về tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây dựng
– Tại Cty X trong năm N có các số liệu sau:
+ Chi phí dở dang đầu kỳ công trình D1: 20.000.000đ
+ Trong năm tiếp tục bỏ chi phí ra thi công công trình cụ thể
– Chi phí NVL trực tiếp sau khi tập hợp là 150.000.000đ
– Chi phí nhân công trực tiếp sau khi tập hợp là 70.000.000đ
– Chi phí sản xuất chung sau khi tập hợp là 50.000.000đ
– Chi phí máy thi công tập hợp được là: 30.000.000đ
Sau giai đoạn 2 công trình nghiệm thu hoàn thành có giá trị là: 224.000.000đ
Chi phí dở dang cuối kỳ D2 được định giá: 96.000.000đ
* Yêu cầu: Tính giá thành giai đoạn nghiệm thu công trình
* Đáp án của ví dụ
– Tính giá thành sản phẩm
+ Tổng hợp chi phí = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung + Chi phí sử dụng máy thi công.
= 150.000.000 + 70.000.000 + 50.000.000 + 30.000.000 = 300.000.000đ
+ Giá thành công trình giai đoạn đã nghiệm thu xuất hóa đơn.
Z = D1+ Tổng chi phí phát sinh – D2 = 20.000.000 + 300.000.000 – 96.000.000 = 224.000.000đ
– Theo thông tư 133.
Nợ TK 154: 300.000.000
Có TK 1541: 150.000.000
Có TK 1542: 70.000.000
Có TK 1547: 50.000.000
Có TK 1543: 30.000.000
– Theo thông tư 200.
Nợ TK 154: 300.000.000
Có TK 621: 150.000.000
Có TK 622: 70.000.000
Có TK 627: 50.000.000
Có TK 623: 30.000.000
3.2. Nghiệm thu công trình
– Sau khi tính giá thành giai đoạn hoàn thành công trình giai đoạn 2
Nợ TK 632: Giá thành công trình
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
– Với ví dụ trên giá trị công trình hoàn thành xuất hóa đơn có giá vốn
Nợ TK 632: 224.000.000
Có TK 154: 224.000.000
Sau một thời gian thi công, có những công trình chỉ xuất hóa đơn một lần sau khi kết thúc công trình đó còn có những công trình có thể nghiệm thu theo từng giai đoạn hoàn thành và xuất hóa đơn theo từng giai đoạn thi công.
4. Xuất hóa đơn cho công trình hoàn thành hoặc hoàn thành từng giai đoạn.
4.1. TK sử dụng
+ TK 131: Phải thu của khách hàng (trong tường hợp khách hàng chưa thanh toán tiền)
+ TK 5112: doanh thu bán thành phẩm
+ TK 3331: Thuế GTGT hàng bán ra
+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
4.2. Cách định khoản
Bán hàng có 2 bút toán phản ánh giá vốn và bút toán phản ánh doanh thu
+ Phản ánh doanh thu.
Nợ TK 131: Nếu KH chua thanh toán
Có TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
+ Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn xuất bán
Có TK 154: Trị giá thành phẩm
Ví dụ: Với ví dụ trên sau khi nghiệm thu công trình giai đoạn 2 xuất hóa đơn, với giá thành công trình nghiệm thu được: 224.000.000. Lãi 5% công trình.
+ BT1: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111: 258.720.000TK 5112: 235.200.000
Có TK 3331: 23.520.000
+ BT2: Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 224.000.000
Có TK 154: 224.000.000